User-generated Spam có xu hướng trở thành một vấn đề với các trang web lớn do người dùng điều khiển.
Nếu hình phạt này được áp dụng, điều đó chỉ ra rằng trang web đang bị ảnh hưởng bởi những kẻ gửi thư rác và Negative SEO lợi dụng.
Ở đây, về cơ bản, Google đang yêu cầu chủ sở hữu trang web mua host riêng cho họ – hoặc bằng cách khác.
Trong mail thường bao gồm một URL spam mẫu do người dùng tạo ra, rất dễ dàng phát hiện. Theo đó, tác động của hình phạt, việc xóa khỏi kết quả tìm kiếm của Google sẽ được giới hạn ở URL hoặc thư mục được đề cập tới.
Mặc dù điều này có vẻ như một ‘cái giá’ nhỏ mà bạn phải trả, nhưng điều quan trọng là bạn phải nhìn thấy toàn bộ bức tranh lớn. Các trang web bị ảnh hưởng bởi User-generated spam thường nhận được rất nhiều thư rác, ngay cả trên các trang không được Google xác định hay lập chỉ mục.
Nếu lỗ hổng về bảo mật không được xử lý nhanh chóng, rất có thể sẽ có hàng nghìn trang độc hại tiềm ẩn do người dùng tạo mà Google sẽ xóa khỏi chỉ mục của họ với mục đích bảo vệ người dùng.
Đôi khi, Google đã cung cấp hướng dẫn chung về cách bảo vệ các trang web khỏi user-generated spam thông qua Webmaster Central Blog, vừa hữu ích vừa có thể dễ dàng thực hiện.
Việc bỏ qua một thông báo phạt thủ công cụ thể của Google, điều không bao giờ là một ý tưởng hay, là một chiến lược đặc biệt nguy hiểm trong trường hợp user-generated spam. Thực tế là bạn đã nhận được một thông báo cho thấy rằng Google cho rằng trang này hữu ích nhưng lại bị bỏ qua.
Do đó, họ nêu vấn đề để giúp đỡ. Việc hy vọng vào điều tốt nhất hoặc Google có thể khắc phục sự cố đó sau cùng đều sẽ không giải quyết được vấn đề.
User-generated Spam chủ yếu là một thách thức nhỏ về kỹ thuật và khá đơn giản nếu so sánh với các hình phạt đã thảo luận trước đây áp dụng cho nội dung thư rác.
Các biện pháp bảo vệ sau đây cần được xem xét và thực hiện khi cần thiết:
1. Đảm bảo rằng diễn đàn hay discussion software của bạn được cập nhật, đặc biệt là đối với bất kỳ bản vá bảo mật nào đã được phát hành.
2. Sử dụng khả năng kiểm duyệt cho những công việc sau:
- Danh sách đen rõ ràng là các từ ‘Spam’ hoặc ‘Không phù hợp’ (như liên quan đến dược phẩm) và tiếp tục thêm vào danh sách đen của bạn dựa trên spam mà bạn đang thấy.
- Xác định và xem xét nội dung khi một tài khoản hoặc địa chỉ IP chiếm một lượng lớn bài đăng trong thời gian ngắn.
- Chủ đề các bài đăng từ các thành viên mới hoặc người đăng mới để biên tập và đánh giá trước khi chúng được xuất bản, dỡ bỏ hạn chế khi chúng được coi là đáng tin cậy.
3. Hạn chế khả năng liên kết của người dùng
- Xem xét việc không cho phép hoàn toàn các liên kết hoặc chỉ cho phép những người đóng góp đáng tin cậy với hồ sơ ‘sạch’ được theo dõi liên kết đến các trang web khác.
- Nếu bạn cho phép các liên kết, bọn có thể đặt nofollow chúng để loại bỏ một số khuyến khích liên kết bên ngoài.
4. Đóng các nhận xét hoặc thảo luận về các chủ đề sau một khoảng thời gian hợp lý, vì họ thường thu thập thư rác sau khi người dùng thực không còn tham gia vào các chủ đề đó.
Ngoài việc giúp bạn trở lại với sự tốt đẹp của Google, tất cả những bước này dù sao cũng đem lại lợi ích tốt nhất dành cho doanh nghiệp / websites của bạn, vì chúng sẽ giúp bảo vệ tính toàn vẹn của thương hiệu và mối quan hệ của bạn với cơ sở người dùng của bạn.
————–
Trang này là một phần trong bài viết Google Penalty: Series giải thích các thông báo của Google
Để tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi của bạn ở trong các trang khác của hướng dẫn này, theo dõi các đường link dưới đây:
Vi phạm nguyên tắc trên trang (On-Page) và các thông báo liên quan
- Major and pure spam problems (Các vấn đề về thư rác và thuần túy)
- Spam problems (Vấn đề thư rác)
- User-generated spam (Spam do người dùng tạo)
- Hacked content spam (Spam nội dung bị tấn công)
- Incorrect structured data (Dữ liệu có cấu trúc không chính xác)
- Unnatural outbound links (Các liên kết ra ngoài không bình thường)
Vi phạm nguyên tắc ngoài trang và các thông báo liên quan
Yêu cầu xem xét lại và những thông báo liên quan
- Disavow file updated notification (Từ chối thông báo cập nhật tệp)
- Reconsideration request (submission confirmed) (Yêu cầu xem xét lại sau khi đã gửi xác nhận)
- Reconsideration request rejected (Yêu cầu xem xét lại bị từ chối)
- Reconsideration request processed (Đã xử lý yêu cầu xem xét lại)
- Reconsideration request approved (Yêu cầu xem xét lại đã được chấp thuận)
Nếu như bạn có bất kỳ câu hỏi nào xung quanh các hình phạt thủ công của Google không được giải quyết đầy đủ trong bài viết này.
Hãy để lại bình luận ở phía bên dưới cho VietMoz Academy để được hỗ trợ nhé!
Nguồn: Search Engine Land