Thuật ngữ Digital Marketing là nội dung khiến nhiều người cảm thấy lúng túng trong việc nghe và sử dụng sao cho đúng trong giao tiếp. Hầu hết các thuật ngữ này đều được viết tắt, hoặc được thể hiện thông qua các cụm tiếng anh nên không phải ai cũng có thể tiếp cận và nhớ nhanh được. Trong bài viết này, VietMoz sẽ cung cấp đến bạn danh sách thuật ngữ Digital Marketing giúp bạn hiểu và sử dụng được chúng dễ dàng nhất.
Thuật ngữ đo lường trong Digital Marketing
A/B Testing (Thử nghiệm A/ B)
Thử nghiệm A/ B đề cập đến quá trình thử nghiệm ngẫu nhiên, trong đó có 2 hoặc nhiều phiên bản của một biến (trang web, phần tử trang..) được hiển thị cho các phân khúc khác nhau của khách truy cập trang web cùng một lúc nhằm xác định phiên bản nào thực sự tốt nhất nhằm tác động tối đa đến chỉ số kinh doanh.
Clickthrough rate (CTR)
CTR (Tỷ lệ nhấp) dùng để chỉ tỷ lệ tần suất những người xem quảng cáo sẽ nhấp chuột vào quảng cáo đó, và nó dùng để đánh giá mức độ hoạt động của các từ khóa, cũng như hiệu suất quảng cáo của bạn có cần cải thiện hay không.
Conversion rate (CR)
Theo như định nghĩa của Google thì Conversion Rate là số lượng chuyển đổi trung bình trên mỗi lần tương tác với quảng cáo được hiển thị dưới dạng phần trăm, viết tắt là CR.
Cost per click (CPC)
CPC là từ viết tắt của Cost Per Click – Số tiền trung bình mà bạn phải trả cho một lượt nhấp vào quảng cáo của mình. Chi phí trung bình cho mỗi lượt nhấp (CPC trung bình) được tính bằng cách chia tổng chi phí của các lượt nhấp mà bạn nhận được cho tổng số lượt nhấp. (Theo Google Support).
Cost per mille (CPM)
CPM https://en.wikipedia.org/wiki/Cost_per_mille liên quan đến việc tiếp thị qua internet, là chi phí mà một nhà quảng cáo trả cho một nghìn lượt xem hoặc hiển thị của một quảng cáo.
Key performance indicator (KPI)
KPI dùng để chỉ báo hiệu suất chính theo thời gian cho một mục tiêu cụ thể để các nhóm tìm kiếm cũng như giúp các nhà quản trị đánh giá được tiến độ công việc đang diễn ra như thế nào.
Pay per click (PPC)
Pay per click là nhà quảng cáo phải trả chi phí mỗi khi một trong số các quảng cáo của họ được nhấp chuột.
Traffic
Traffic là một số liệu thường được sử dụng để nhắc đến số lượng khách truy cập mà một trang web nhận được. Traffic thường được gọi với tên tiếng Việt là “lưu lượng truy cập”.
Lưu lượng truy cập sẽ cung cấp thông tin có bao nhiêu người truy cập vào trang web của bạn mỗi ngày. Bên cạnh đó nếu bạn xem xét tỉ lệ chuyển đổi từ lưu lượng truy cập tới khách hàng thực tế như một tiêu chí đánh giá sự thành công của chiến dịch marketing.
Cost per acquisition (CPA)
Cost per acquisition (CPA) hay còn được biết đến với tên gọi là giá của mỗi chuyển đổi, là số liệu tiếp thị dùng để đo lường tổng chi phí của một người dùng thực hiện một hành động dẫn đến chuyển đổi.
Chuyển đổi được thể hiện qua nhiều thứ bao gồm mua, bán, nhấp chuột, đăng ký, gửi biểu mẫu…
CPA là một số liệu quan trọng đối với mọi doanh nghiệp và cung cấp viễn cảnh kinh doanh mà bạn có thể đánh giá mức độ thành công của chiến dịch.
ROI – Thuật ngữ Digital Marketing
ROI là viết tắt của từ Return On Investment tạm dịch là tỉ lệ hoàn vốn đầu tư hay thường được gọi bằng khái niệm khác là tỷ lệ lợi nhuận, tỷ suất hoàn vốn hoặc tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng chi phí đầu tư ban đầu. Đây là 1 trong những thuật ngữ Digital Marketing quan trọng mà marketers không được bỏ qua.
Hiểu một cách đơn giản thì trong hoạt động đầu tư, ROI được sử dụng để đo lường lợi nhuận dự tính mà công ty có thể thu được so với chi phí đầu tư ban đầu phải bỏ ra từ đó đánh giá tính khả thi của một dự án và có được các quyết định đầu tư tối ưu nhất.
Ví dụ, nếu chỉ số ROI là 5:1 thì mỗi 1 đồng doanh nghiệp chi ra sẽ mang lại 5 đồng doanh thu.
Bounce Rate (Tỷ lệ thoát trang)
Bounce rate là tỷ lệ phần trăm khách truy cập rời khỏi trang mà không thực hiện bất cứ một hành động tương tác nào, ví dụ như nhấp vào một liên kết bất kỳ, điền biểu mẫu hoặc mua hàng.
User Engagement
User Engagement là 1 chỉ số cho biết mức độ tương tác của người dùng trên một trang web hoặc ứng dụng nhất đinh. Các công ty cần theo dõi các tương tác của người dùng như nhấp chuột, tải xuống và chia sẻ thông qua các công cụ và chỉ số phân tích…từ đó mới đo lường, đánh giá được mức độ tương tác có đang hiệu quả hay không.
Thuật ngữ mạng xã hội (Social Media)
Ads Manager
Ads Manager là trình quảng cáo của Facebook cho phép bạn tạo và quản lý các chiến dịch quảng cáo trên nền tảng này. Trong đó, bạn có thể xem, thực hiện thay đổi và đánh giá kết quả quảng cáo trên Facebook, Instagram hoặc Audience Network của mình. Ngoài ra, nó cũng cung cấp nhiều tính năng hay ho bao gồm nhắm mục tiêu, lập ngân sách và tối ưu hóa quảng cáo.
Application Programming Interface (API)
Application Programming Interface là phần mềm trung gian cho phép hai ứng dụng nói chuyện với nhau. Mỗi lần bạn sử dụng một ứng dụng bất kỳ như Facebook, gửi tin nhắn tức thì hoặc kiểm tra thời tiết trên điện thoại của mình nghĩa là bạn đang sử dụng một API.
Audience
Audience là khán giả của bạn trên các nền tảng mạng xã hội, họ là những đối tượng mà bạn có thể tiếp cận thông qua nội dung của mình. Một trong những cách tốt nhất để truyền bá nhận thức về thương hiệu là gia tăng lượng khán giả của bạn trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Twitter, Tiktok…
Avatar
Avatar là hình ảnh đại diện được đăng tải trên trang mạng xã hội của bạn, nó có thể là ảnh thật của bạn, logo của công ty hoặc bất cứ thứ gì mà bạn thích, bạn muốn người theo dõi biết đến trên mạng xã hội.
Average response time (Thời gian phản hồi trung bình)
Thời gian phản hồi trung bình là khoảng thời gian mà một thương hiệu cần để trả lời các câu hỏi hoặc phàn nàn trên mạng xã hội. Nó là thước đo đánh giá dịch vụ khách hàng đáp ứng kỳ vọng của người tiêu dùng.
Bio
Bio hay còn được hiểu là phần mô tả, tiểu sử về bạn, nhằm cung cấp các thông tin về bạn cho mọi người biết được bạn là ai. Đây cũng là nơi tuyệt vời giúp bạn liên kết đến trang web của mình hoặc các tài khoản mạng xã hội khác. Tùy thuộc vào từng nền tảng mà mỗi nơi lại có cách gọi khác nhau, ví dụ như: tiểu sử, mô tả, tóm tắt…
Brand Advocate (Người ủng hộ thương hiệu)
Người ủng hộ thương hiệu là một khách hàng đăng những thông điệp, đánh giá tích cực hoặc ủng hộ thương hiệu bạn ngay trên các nền tảng visit theshoalspharmacy.com mạng xã hội. Điều này có lợi trong việc khuyến khích người khác biết đến và sử dụng sản phẩm/ dịch vụ của bạn như một hình thức tiếp thị truyền miệng.
Brand Awareness (Nhận biết thương hiệu)
Nhận biết thương hiệu là mức độ quen thuộc của người tiêu dùng với chính thương hiệu của bạn. Đây cũng là mục tiêu chính của nhiều công ty đang theo đuổi. Nhận thức thương hiệu có thể đo lường được thông qua số lần hiển thị và phạm vi tiếp cận ngay trên các chiến dịch quảng cáo.
Direct Message (DM)
Direct message hay còn được biết đến là tin nhắn trực tiếp trên mạng xã hội, được gửi đến hộp thư người dùng. DM là hình thức ngược lại với hành động tương tác công khai trên mạng xã hội như bình luận về hình ảnh, hay bài đăng trên dòng thời gian của người dùng.
Engagement Rate (Tỷ lệ tương tác)
Tỷ lệ tương tác là số liệu trên mạng xã hội cho bạn biết được nhiều điều về một bài đăng thúc đẩy mọi người tương tác với bài đăng đó. Tỷ lệ tương tác càng cao đồng nghĩa với việc bài đăng của bạn hấp dẫn hơn hoặc kích thích được nhiều lượt phản hồi hơn.
Tuy nhiên, việc so sánh tỷ lệ tương tác trên các mạng xã hội là rất khó vì tỷ lệ nào được coi là tương tác và tỷ lệ nào được coi là xem bài đăng của bạn thì hoàn toàn khác nhau trên mỗi nền tảng.
Cụ thể, “xem bài đăng” của bạn có thể là phạm vi tiếp cận hoặc số lần hiển thị trong khi “tương tác” có thể bao gồm lượt thích, bình luận, chia sẻ…
Evergreen content (Nội dung thường xanh)
Đây là nội dung có giá trị bền vững với thời gian, hoặc có thể được cập nhật thay thế nhưng nó vẫn không đánh mất đi mức độ liên quan dựa trên ngày được đăng.
Follower (Người theo dõi)
Người theo dõi là người dùng trên mạng xã hội đã đăng ký để xem các bài đăng của bạn. Tài khoản cá nhân hay tài khoản doanh nghiệp đều có thể có người theo dõi. Nhờ số liệu này mà bạn có thể biết được lượng khán giả của mình trên mạng xã hội đang tăng hay giảm đi theo thời gian.
FOMO
FOMO là từ viết tắt của Fear of Missing Out, là cảm giác mà người dùng có được khi xem các bài đăng về các sự kiện hoặc cơ hội mà họ muốn tham gia. Các marketer thường sử dụng FOMO để làm lợi thế nhằm đưa ra các ưu đãi độc quyền nhằm giúp người dùng nhanh chóng hành động để tránh mất cơ hội.
Hashtag
Hashtag bắt đầu bằng dấu thắng (#) là cách thức để kết nội các bài đăng có cùng chủ đề với nhau trên nền tảng mạng xã hội. Nhờ các thẻ hashtag mà người dùng có thể tìm thấy tất cả các bài đăng công khai có thẻ đó.
Ví dụ: Người dùng có thể tìm kiếm nội dung về Word Cup có thể tìm các bài đăng có #WordCup hoặc #FIFA.
Meme
Meme trên nền tảng mạng xã hội là những đoạn văn bản, video hoặc hình ảnh vui nhộn được lan truyền và cho phép người dùng tham gia vào trò đùa thông qua các biến thể của mỗi người và chia sẻ chúng.
Các thương hiệu luôn cố gắng tạo và sử dụng meme mới nhất nhằm kết nối tương tác với khán giả của mình. Tuy nhiên, các thương hiệu cần phải tỉnh táo trong việc sử dụng meme sao cho phù hợp tránh các cảm giác mỉa mai không lành mạnh, ảnh hưởng đến mức độ nhận diện thương hiệu của mình trong mắt khán giả.
Retargeting (Nhắm mục tiêu lại)
Nhắm mục tiêu lại là kỹ thuật nhắm mục tiêu quảng cáo trên mạng xã hội vào những người dùng đã tương tác với trang hoặc trang web của bạn trước đây.
Ví dụ: Nhà quảng cáo có thể nhắm mục tiêu lại một người dùng đã nhấp vào quảng cáo Facebook cho bộ quần áo mới, truy cập trang thanh toán nhưng không hoàn tất giao dịch mua.
Ngoài ra, nhắm mục tiêu lại có thể được thực hiện thông qua cách theo dõi hoạt động của người dùng với Facebook Pixel hoặc tải lên danh sách khách hàng tiềm năng hoặc trước đây để nhắm mục tiêu.
Social selling (Bán hàng trên mạng xã hội)
Bán hàng trên mạng xã hội là việc sử dụng phương tiện truyền thông xã hội để bán hàng. Điều này diễn ra thông qua việc các nhân viên bán hàng tương tác với các khách hàng tiềm năng trên mạng xã hội, từ đó thiết lập mối quan hệ và có thể bán hàng trong tương lai.
Viral
Viral là thuật ngữ Digital Marketing mô tả nội dung lan truyền theo cấp số nhân trên các nền tảng mạng xã hội. Điều này thường xảy ra khi những người theo dõi chia sẻ nội dung của người mà họ đang theo dõi…tạo ra hiệu ứng quả cầu tuyết. Nội dung có tính lan truyền là một trong những cách tiếp thị truyền thông xã hội hiệu quả mà không tốn một xu nào.
Thuật ngữ tiếp thị trên công cụ tìm kiếm
Algorithm
Algorithm được hiểu là thuật toán mà công cụ tìm kiếm sử dụng để cung cấp kết quả cho một truy vấn nhất định.
Analytics
Analytics là thuật ngữ Digital Marketing dùng để mô tả quá trình phân tích, khám phá, và diễn giải các dữ liệu quan trọng thông qua việc sử dụng thông tin chi tiết thu thập được nhằm giúp các doanh nghiệp đánh giá được chiến lược thực thi kinh doanh hiện tại.
Bid
Bid là giá thầu, hiểu đơn giản là số tiền bạn sẵn sàng chi trả cho một lượt nhấp chuột vào quảng cáo của mình. Và nó thường là một số tiền không vượt quá, nên chi phí thực bạn cần trả có thể thấp hơn giá thầu khá nhiều.
Clickbait
Clickbait là nội dung gây hiểu lầm hoặc giật gân được tạo ra với mục đích duy nhất là kiếm lượt xem trang trên một trang web. Lợi dụng điều này nhiều nhà xuất bản sử dụng clickbait nhằm kích thích người dùng truy cập vào trang web của họ.
Clickbait có thể xuất hiện thông qua nhiều định dạng khác nhau như bài đăng trên trang web, quảng cáo trên SERP…
Cost
Cost là chi phí mà nhà quảng cáo bỏ ra trả cho các nhà quảng cáo của ho đã được nhấp vào. Để kiểm soát chi phí này bạn sẽ đặt giới hạn ngân sách và chọn một nhóm người nhằm nhắm mục tiêu cho quảng cáo của mình.
Impressions
Impressions khi xét trong quảng cáo PPC được hiểu là số lần quảng cáo hiển thị cho một tìm kiếm trên SERPs.
Keyword
Keyword là từ hoặc các cụm từ khóa mà khách hàng sử dụng trong công cụ tìm kiếm, và đây cũng là các cụm từ mà nhà quảng cáo dựa vào để thực hiện chiến dịch quảng cáo hoặc người làm SEO sử dụng để tối ưu gia tăng thứ hạng trên kết quả tìm kiếm.
Landing page
Landing page là trang đích, nơi mà người tìm kiếm đến sau khi nhấp chuột vào quảng cáo trên trang web của bạn.
Optimization
Optimization (tối ưu hóa) là quá trình nâng cao hiệu suất của quảng cáo bằng cách điều chỉnh các khía cạnh của chiến dịch như sửa đổi giá thầu, thay đổi từ khóa và thêm nhắm mục tiêu.
Search Engine Marketing (SEM)
SEM là tiếp thị công cụ tìm kiếm mô tả quá trình sử dụng chiến lược quảng cáo có trả phí nhằm gia tăng khả năng hiển thị trên kết quả tìm kiếm. Trước đây, nếu như SEM là một thuật ngữ được dùng để mô tả cả tối ưu hóa công cụ tìm kiếm và tìm kiếm trả tiền. Thì bây giờ, phần lớn nó chỉ đề cập tới việc tiếp thị tìm kiếm trả tiền.
Search Engine Optimization (SEO)
SEO là từ viết tắt của Search Engine Optimization (tối ưu hóa công cụ tìm kiếm), là một quy trình nâng cao thứ hạng của website trên các công cụ tìm kiếm giúp người dùng có thể tìm thấy trang web dễ dàng hơn trên bảng kết quả tìm kiếm.
URL
URL (Uniform Resource Locator) là địa chỉ web, chỉ định vị trí của một tài nguyên trên hệ thống mạng internet. Mỗi URL hợp lệ sẽ trỏ đến một tài nguyên duy nhất, đó có thể là trang html, css, hình ảnh, video…Ngoài ra, URL cũng có thể trỏ đến một tài nguyên không còn tồn tại hoặc đã chuyển đi.
Thuật ngữ tiếp thị qua Email Marketing
Bulk Emails
Bulk Emails được hiểu là email được gửi đền nhiều nhóm người cùng 1 lúc, thông thường chúng đã được soạn sẵn và không cụ thể hóa cho từng người mặc dù chúng vẫn có thể hướng đến một phân khúc khách hàng nhất định của bạn.
Buyer Persona
Buyer Persona là tính cách người mua, đại diện hư cấu về khách hàng lý tưởng của bạn, mang trong mình những đặc điểm nguyên mẫu như tuổi tác, sở thích, nghề nghiệp, thu nhập, tình trang hôn nhân và gia đình…Điều này giúp có thể cá nhân hóa cho hoạt động tiếp thị của mình tốt hơn.
Call to Action (CTA)
Với Call to Action (CTA) bạn thuận tiện hơn trong việc điều hướng người dùng thực hiện các hành động mà bạn mong muốn. Ví dụ như dùng thử miễn phí hoặc đăng ký, hoặc tải xuống một thứ gì đó. Việc tập trung vào một CTA duy nhất giúp bạn tối ưu hóa chuyển đổi hiệu quả, tư mẫu email đến trang đích của bạn.
Content Marketing
Content Marketing là một chiến thuật tiếp thị yêu cầu nội dung đánh thức được nhu cầu của khách hàng quan tâm đến với sản phẩm, hoặc dịch vụ của bạn. Khi bạn tạo ra nội dung có giá trị, việc tận dụng email là điều cần thiết để phân phối nội dung hiệu quả, từ đó thúc đẩy hành động có lợi cho người mua.
Đây là thuật ngữ Digital Marketing quan trọng, và trở thành một phần của Marketing để đưa khách hàng tiếp cận gần hơn với sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp.
Customer Acquisition Cost (CAC)
CAC là chi phí chuyển đổi khách hàng thông qua số tiền tích lũy mà bạn đã chi tiêu để tạo ra chuyển đổi. Nói đúng hơn, thì đây là thước đo số tiền chi tiêu để có được khách hàng mới cho doanh nghiệp.
Double Opt-In
Double Opt-In được hiểu là tham gia kép, tức là khi bạn yêu cầu người đăng ký thực hiện quy trình hai bước để đăng ký nhận email của bạn – thường là đăng ký trước rồi mới đến xác nhận email qua đường liên kết.
Email Campaign
Email Campaign hiểu nghĩa là chiến dịch Email hướng đến một mục tiêu tiếp thị duy nhất.
Email HTML
Có một loại email cho phép bạn tùy chỉnh thiết kế và định dạng của mình nhiều hơn những gì mà bạn thực hiện trên một văn bản email thông thường theo bản tiêu chuẩn.
Marketing Funnel (Phễu tiếp thị)
Phễu tiếp thị mô tả trực quan hành trình của người mua, được thể rõ nhất qua ba giai đoạn là nhận thức, cân nhắc và chuyển đổi. Trong đó, ở giai đoạn đầu tiên là nhận thức sẽ có số lượng khách hàng tiềm năng cao nhất, và càng về cuối kênh thì số lượng này càng giảm.
Omnichannel Marketing (Tiếp thị đa kênh)
Tiếp thị đa kênh bao gồm việc gặp gỡ và thu hút khách hàng của bạn trên tất cả các kênh từ kỹ thuật số đến truyền thống. Mục tiêu chính là truyền tải thông điệp sao cho nhất quán trên tất cả các phương tiện nhằm cải thiện trải nghiệm của khách hàng.
Open Rate
Open Rate là tỷ lệ phần trăm email mà bạn đã gửi đã được người nhận mở.
Opt-In
Opt-In là khách hàng tiềm năng của bạn chọn tham gia đăng ký nhận email từ bạn,đồng nghĩa với việc họ muốn lắng nghe và tương tác với bạn.
Opt-Out
Ngược lại với việc chọn tham gia đăng ký nhận email là hủy đăng ký một email. Trong trường hợp này bạn cần cung cấp rõ ràng khi người nhận chọn không nhận email và bạn tuân theo thực hiện các yêu cầu xóa khi chúng xảy ra.
Single Opt-In
Single Opt-In là quy trình chọn tham gia một bước của khách hàng để nhận email từ bạn. Khác với việc tham gia kép thì điều này có thể dẫn đến việc người nhận ít tương tác hơn do họ chưa thực sự quan tâm đến bạn.
Spam
Spam dùng để chỉ các email rác, là những thứ không được yêu cầu và không mong muốn và nó bị lọc ra khỏi hộp thư đến. Email của bạn rất có thể sẽ bị phân loại là spam nếu chúng được gửi đến người nhận không chọn nhận thông tin từ bạn. Đồng nghĩa với việc khách hàng sẽ bỏ qua thư của bạn, và điều này có thể gây hại cho IP của bạn.
Kết luận
Hy vọng với bài viết này sẽ giúp bạn biết thêm nhiều thuật ngữ Digital Marketing trong ngành, cũng như biết cách sử dụng nó đúng lúc đúng chỗ trong giao tiếp. Nếu bạn có điều gì thắc mắc hãy để lại bình luận ngay dưới bài viết, chúng tôi sẽ cố gắng phản hồi nhanh nhất có thể.
Nguồn: vietmoz.edu.vn
Bản quyền thuộc về Đào tạo SEO VietMoz
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả
Nguồn tài liệu tham khảo: