Mỗi năm Google đều có những thay đổi cập nhật mới với hàng trăm thuật toán nhằm cải thiện bộ máy tìm kiếm. Đến với bài viết này, VietMoz tổng hợp hơn 200 yếu tố xếp hạng của Google với mong muốn nó giúp bạn trong việc tối ưu công cụ tìm kiếm hiệu quả hơn.
Yếu tố xếp hạng của Google là gì?
Yếu tố xếp hạng của Google mô tả các tiêu chí mà công cụ tìm kiếm sử dụng để đánh giá và quyết định thứ hạng tốt nhất cho một truy vấn tìm kiếm của người dùng. Các yếu tố xếp hạng có thể liên quan đến nội dung của trang web, triển khai kỹ thuật, hồ sơ backlink, trải nghiệm người dùng…mà công cụ tìm kiếm cho là có liên quan. Việc hiểu rõ các yếu tố xếp hạng là điều kiện cần để tối ưu công cụ tìm kiếm hiệu quả hơn.
Chúng ta đều biết rằng công cụ tìm kiếm hoạt động bằng cách sử dụng các thuật toán để đánh giá các trang web theo chủ đề và mức độ liên quan. Thêm vào đó, các yếu tố xếp hạng là cơ sở để công cụ tìm kiếm sắp xếp số lượng tài liệu khổng lồ trên Internet một cách có tổ chức.
200+ yếu tố xếp hạng của Google
Công cụ tìm kiếm có nhiệm vụ giám sát các trang web dựa trên nhiều yếu tố khác nhau. Việc thay đổi 1 trong các yếu tố này sẽ ảnh hưởng với vị trí xếp hạng của trang ngay trong kết quả tìm kiếm.
Yếu tố về tên miền
1.Tuổi tên miền: Hầu hết người làm SEO đều tin rằng các tên miền cũ thì được Google tín nhiệm hơn. Tuy nhiên chính John Mueller có đề cập rằng tuổi tên miền không có ích gì, cụ thể: “Sự khác biệt giữa một tên miền sáu tháng tuổi so với một năm tuổi thực sự không lớn lắm”. Nói đúng hơn là chúng không quan trọng lắm.
2.Từ khóa xuất hiện trong tên miền cao cấp nhất: Có thể trước đây việc sở hữu một từ khóa nằm trong tên miền của bạn mang lại hiệu quả SEO. Nhưng tính đến thời điểm hiện tại nó đã không còn hiệu quả như trước, tuy nhiên vẫn được coi là 1 tín hiệu liên quan.
3.Thời gian đăng ký tên miền: Theo như nội dung trong bằng sáng chế của Google có đề cập thì:
“Các miền có giá trị (hợp pháp) thường được trả trước vài năm, trong khi các miền ngõ (bất hợp pháp) hiếm khi được sử dụng trong hơn một năm. Do đó, ngày miền hết hạn trong tương lai có thể được sử dụng như một yếu tố để dự đoán tính hợp pháp của miền ”.
4.Từ khóa trong tên miền phụ: Theo như thông tin cung cấp từ các chuyên gia của Moz thì một từ khóa xuất hiện trong tên miền phụ có thể cải thiện thứ hạng của trang.
5.Lịch sử tên miền: Đây là yếu tố xếp hạng của Google mà những người quản trị web cần phải quan tâm khi thu mua tên miền cũ. Vì rất có thể tên miền đó bị phạt và được chuyển nhượng sang cho chủ sở hữu mới.
6.Tên miền đối sánh chính xác: Yếu tố này có ít hoặc không có lợi cho việc SEO, tuy nhiên nếu trang web của bạn có mức EMD thấp thì nó rất dễ bị tổn thương bởi bản cập nhật EMD.
7.Công khai so với Whois riêng tư: Thông tin Whois riêng tư có thể là dấu hiệu bất thường cho một trang web nào đó đang cố tình ẩn giấu. Cụ thể Matt Cutts cũng đã từng nêu rõ:
“… Khi tôi kiểm tra whois trên họ, họ đều có“ dịch vụ bảo vệ quyền riêng tư của whois ”trên người. Điều đó tương đối bất thường. … Việc bật quyền riêng tư của whois không tự động là xấu, nhưng khi bạn kết hợp một số yếu tố này lại với nhau, bạn thường nói về một kiểu quản trị viên web rất khác so với người chỉ có một trang web duy nhất. ”
8. Chủ sở hữu của WhoIs bị trừng phạt: Nếu Google xác định một người cụ thể chuyên gửi spam, họ sẽ xem xét cẩn thận các trang web mà người đó đang sở hữu.
9. Phần mở rộng TLD quốc gia: Việc có tên miền cấp cao nhất theo mã quốc gia như (.cn, .pt, .ca) đôi khi có thể giúp trang web xếp hạng cho quốc gia đó. Tuy nhiên, nó có thể hạn chế khả năng xếp hạng toàn cầu.
Yếu tố cấp độ trang
10. Từ khóa trong thẻ Title: Dù cho có bao nhiêu thuật toán của Google thay đổi thì thẻ Title vẫn là 1 tín hiệu SEO quan trọng không thể thiếu trên trang.
11. Tiêu đề bắt đầu với từ khóa: Tiêu đề bắt đầu bằng một từ khóa có xu hướng hoạt động tốt hơn so với đặt từ khóa ở cuối tiêu đề.
12. Từ khóa trong thẻ Meta: Mặc dù Google không sử dụng thẻ Meta để làm tín hiệu xếp hạng trực tiếp nhưng nó tác động trực tiếp tới tỷ lệ nhấp của người dùng, quyết định như 1 yếu tố xếp hạng của Google.
13. Từ khóa xuất hiện trong thẻ H1: Đây là thẻ tiêu đề thứ hai sử dụng như một tín hiệu liên quan bổ trợ.
14. TF-IDF: là thuật ngữ dùng để chỉ tần số nghịch đảo tần số của tài liệu, là tần suất xuất hiện 1 từ nhất định trong tài liệu. Như vậy, một từ có tần suất xuất hiện càng thường xuyên thì khả năng cao trang đó đang tập trung về nội dung đó.
15. Độ dài nội dung: Nội dung có nhiều từ hơn thì khả năng cung cấp phạm vi rộng hơn so với các bài viết ngắn, hời hợt. Cụ thể, theo như nghiên cứu các yếu tố xếp hạng của Backlinko cho thấy, kết quả trung bình của trang đầu tiên trên Google có độ dài khoảng 1400 từ.
16. Mục lục: Google sẽ hiểu rõ hơn về nội dung trang bạn đang trình bày như thế nào thông qua các mục lục được liên kết.
17. Từ khóa lập chỉ mục ngữ nghĩa tiềm ẩn trong LSI: Từ khóa LSI giúp các công cụ tìm kiếm trích xuất ý nghĩa từ các từ có nhiều hơn một nghĩa. Ví dụ Apple là quả táo so với Apple là 1 tập đoàn công nghệ đa quốc gia.
18. Từ khóa LSI trong thẻ tiêu đề và thẻ mô tả: Việc sử dụng từ khóa LSI trong thẻ meta có thể giúp Google phân biệt các từ có nhiều nghĩa tiềm năng và có thể cũng hoạt động như một tín hiệu chất lượng nội dung.
19. Trang chuyên sâu về một chủ đề: Có mối tương quan đã biết giữa độ sâu của phạm vi chủ đề và thứ hạng của Google. Do đó, các trang cùng làm rõ một chủ đề nhất định với nhiều góc cạnh thì tốt hơn so với một trang chỉ nói về một phần của chủ đề.
20. Tốc độ tải trang qua HTML: Cả Google và Bing đều sử dụng tốc độ trang như là một yếu tố xếp hạng. Để đánh giá tốc độ tải của một trang nhất định thì Google sử dụng dữ liệu người dùng Chrome thực tế.
21. Sử dụng AMP: Mặc dù không phải là yếu tố xếp hạng trực tiếp của Google , nhưng AMP có thể là một yêu cầu để xếp hạng thuộc phiên bản di động của Google News Carousel.
22. Đối sánh thực thể: Tức là nội dung của trang liệu có khớp với “ thực thể ” mà người dùng đang tìm kiếm hay không? Nếu có thì trang đó có thể tăng được thứ hạng cho từ khóa đó.
23. Google Hummingbird: Nhờ Hummingbird mà Google dễ dàng hơn trong việc hiểu chủ đề của một trang web đang đề cập tới nội dung gì.
24. Nội dung trùng lặp: Hiểu đơn giản là nội dung giống hệt nhau trên cùng một trang web có thể ảnh hưởng tiêu cực tới khả năng hiển thị trên công cụ tìm kiếm.
25. Rel = Canonical: Việc sử dụng thẻ này nhằm ngăn cho Google phạt trang web của bạn khi xảy ra vấn đề nội dung trùng lặp.
26. Tối ưu hóa hình ảnh: Thông qua tên tệp, văn bản thay thế, tiêu đề, mô tả và chú thích trong hình ảnh mà công cụ biết được các tín hiệu liên quan của chúng làm bật nổi nội dung mà nó muốn truyền đạt.
27. Lần truy cập nội dung gần đây: Bản cập nhật Google Caffeine ủng hộ nội dung đã được cập nhật gần đây. Cụ thể đó là những nội dung mới mẻ đối lập với nội dung cũ và là nội dung được Google hiển thị ngày cập nhật cuối cùng của trang.
28. Tầm quan trọng của cập nhật nội dung: Việc chỉnh sửa và thay đổi là một trong những yếu tố quan trọng làm mới nội dung, bởi có những nội dung sẽ đúng ở thời điểm này nhưng sẽ không còn đúng ở thời điểm khác.
29. Cập nhật trang lịch sử: Đây cũng được coi là 1 trong những yếu tố làm mới nội dung, cụ thể trang có được cập nhật thường xuyên theo thời gian hay không.
30. Làm nổi bật từ khóa: Việc từ khóa xuất hiện ngay trong 100 từ đầu tiên của nội dung trang có liên quan đến thứ hạng của trang đầu tiên trên Google.
31. Từ khóa trong thẻ H2, H3: Việc từ khóa xuất hiện dưới dạng tiêu đề phụ có thể là 1 tín hiệu liên quan khác, mà chính John Mueller của Google cũng từng đề cập tới:
“Các thẻ tiêu đề này trong HTML giúp chúng tôi hiểu cấu trúc của trang.”
32. Chất lượng backlink: Theo như nghiên cứu của Reboot kéo dài trong khoảng 5 tháng, họ đã đưa ra kết luận như sau:
“Các liên kết đi có liên quan đến các trang web có thẩm quyền được xem xét trong các thuật toán và có tác động tích cực đến thứ hạng.”
33. Chủ đề liên kết ngoài: Theo như thuật toán Hilltop, Google có thể sử dụng nội dung của các trang mà bạn liên kết đến làm tín hiệu liên quan cho chính ngành nghề kinh doanh của bạn.
34. Ngữ pháp và chính tả: Một bài viết đúng về mặt ngữ pháp và chính tả là một tín hiệu chất lượng để Google đánh giá, tuy nhiên Matt Cuts cũng đã đưa các thông điệp để chứng minh nó có thực sự quan trọng hay không.
35. Nội dung được cung cấp: Bạn cần đảm bảo nội dung mà mình cung cấp là nội dung gốc do bạn tạo ra, nói cách khác là chúng không được sao chép từ một trang khác đã được lập chỉ mục trước đó.
36. Bản cập nhật tương thích với thiết bị di động: Nó còn được biết đến với một cái tên gọi khác là “Mobilegeddon”, nhờ nó mà các trang website được tối ưu hóa sao cho phù hợp với thiết bị di động.
37. Khả năng sử dụng trên thiết bị di động
38. Nội dung “ẩn” trên thiết bị di động: Nội dung ẩn trên thiết bị di động có thể không được lập chỉ mục so với nội dung hiển thị đầy đủ trên trang.
39. Nội dung bổ sung hữu ích: Là một chỉ báo về chất lượng của một trang và được Google xếp hạng. Ví dụ công cụ chuyển đổi tiền tệ, máy tính lãi suất cho vay và các công thức tương tác.
40. Nội dung đằng sau các tab ẩn danh: những nội dung này có thể không được Google lập chỉ mục.
41. Số lượng liên kết ra ngoài: sử dụng thuộc tính dofollow có thể “làm rò rỉ” sức mạnh dòng chảy của trang chuyển sang trang khác.
42. Đa phương tiện: Hình ảnh, video và các yếu tố khác có thể hoạt động như một tín hiệu chất lượng nội dung.
43. Số lượng liên kết nội bộ trỏ đến trang
44. Chất lượng liên kết nội bộ trỏ đến trang: Các trang có thẩm quyền tên miền càng mạnh thì liên kết nội bộ càng chất lượng.
45. Liên kết hỏng: Là dấu hiệu của một trang bị bỏ qua hoặc bị bỏ rơi.
46. Mức độ đọc: Google ước tính mức độ đọc của các trang web.
47. Liên kết:
48. Lỗi HTML / Xác thực W3C: là dấu hiệu của một trang web chất lượng kém. Tuy nhiên, nhiều người làm SEO nghĩ rằng một trang được mã hóa tốt được sử dụng như một tín hiệu chất lượng.
49. Cơ quan quản lý miền: Là nơi mà bạn đăng ký và quản lý tên miền.
50. Xếp hạng trang của Trang
51. Độ dài URL: Một số nghiên cứu trong ngành đã phát hiện ra rằng các URL ngắn có chút lợi thế trong kết quả tìm kiếm của Google.
52. Đường dẫn URL: Trang nào cần nằm gần với trang chủ thì có thể được tăng thẩm quyền cao hơn so với các trang nằm sâu trong kiến trúc của trang web.
53. Nhân viên biên tập: Mặc dù Google chưa đính chính thông tin này, tuy nhiên họ cũng đã nộp bằng sáng chế cho một hệ thống cho phép con người tác động đến SERPs.
54. Danh mục Trang: Danh mục có liên quan chặt chẽ có thể được tăng mức độ liên quan so với trang thuộc danh mục không liên quan.
55. Từ khóa trong URL:
56. Chuỗi URL cung cấp tín hiệu chủ đề về nội dung của một trang.
57. Tài liệu tham khảo và nguồn: Nguyên tắc Chất lượng của Google quy định rằng người đánh giá nên để ý các nguồn khi xem các trang nhất định:
“Đây là một chủ đề mà chuyên môn và / hoặc các nguồn có thẩm quyền là quan trọng…”.
Tuy nhiên, Google đã phủ nhận rằng họ sử dụng các liên kết bên ngoài như một tín hiệu xếp hạng.
58. Dấu đầu dòng và danh sách được đánh số
59. Mức độ ưu tiên của Trang trong Sơ đồ trang web
60. Quá nhiều liên kết ra ngoài: Trực tiếp từ tài liệu người đánh giá chất lượng đã nói ở trên:
61. Tín hiệu UX từ thứ hạng cho một số trang từ khóa khác.
62. Tuổi Trang: một trang cũ hơn được cập nhật thường xuyên có thể hoạt động tốt hơn một trang mới hơn.
63. Bố cục trang web thân thiện với người dùng
64. Tên miền trỏ hướng: là một phần của Mạng Google, do đó, những trang web này có thể hiển thị quảng cáo Google Ads có liên quan đến URL của tên miền trỏ hướng hoặc bất kỳ nội dung nào có thể có trên trang.
65. Nội dung hữu ích: Google có thể phân biệt giữa nội dung “chất lượng” và “hữu ích” .
Yếu tố về cấp độ trang web
66. Nội dung cung cấp giá trị và thông tin chi tiết độc đáo: Google đã tuyên bố rằng họ sẵn lòng trừng phạt các trang web không mang lại điều gì mới hoặc hữu ích cho bảng, đặc biệt là các trang web liên kết mỏng.
67. Trang liên hệ với chúng tôi: Đảm bảo rằng thông tin liên hệ của bạn khớp với thông tin whois của bạn.
68. Domain Trust / TrustRank: Nhiều SEO tin rằng “TrustRank” là một yếu tố xếp hạng rất quan trọng. Và một Bằng sáng chế của Google có tiêu đề “Xếp hạng kết quả tìm kiếm dựa trên sự tin cậy”, dường như đã hỗ trợ điều này.
69. Cấu trúc trang: giúp Google tổ chức nội dung của bạn theo chủ đề và có thể giúp Googlebot truy cập và lập chỉ mục tất cả các trang trên trang web của bạn.
70. Cập nhật trang web: hoạt động như một yếu tố làm mới toàn trang.
71. Sự hiện diện của Sơ đồ trang web: giúp các công cụ tìm kiếm lập chỉ mục các trang của bạn dễ dàng và kỹ lưỡng hơn, cải thiện khả năng hiển thị.
72. Thời gian hoạt động của trang web: là thuật ngữ dùng để tính thời gian một trang web, máy tính hoặc hệ thống CNTT đang hoạt động,thiết lập và chạy.
73. Vị trí máy chủ: là một không gian tập trung nhiều tài nguyên mật độ cao như phần cứng, phần mềm…
74. Chứng chỉ SSL: viết tắt của Secure Sockets Layer, một công nghệ tiêu chuẩn cho phép thiết lập kết nối được mã hóa an toàn giữa máy chủ web (host) và trình duyệt web (client).
75. EAT: Expertise, Authority và Trustworthiness. Hiện Google đang dựa vào ba yếu tố này nhằm đo lường tính Thẩm quyền, Chuyên môn, Độ tin cậy của một website.
76. Thông tin meta trùng lặp trên trang web: có thể làm giảm khả năng hiển thị trang của bạn.
77. Điều hướng Breadcrumb: giúp trang web thân thiện với người dùng, Google tuyên bố rằng :
“Google Tìm kiếm sử dụng đánh dấu breadcrumb trong phần nội dung của trang web để phân loại thông tin từ trang đó trong kết quả tìm kiếm.”
78. Tối ưu hóa cho thiết bị di động: nhằm đảm bảo trang web dễ sử dụng nhất và có chất lượng cao nhất được hiển thị trên điện thoại hay thiết bị di động của người dùng.
79. YouTube: các video trên YouTube được ưu đãi trong SERPs (có thể là do Google sở hữu nó).
80. Khả năng sử dụng của trang web: chỉ định sự dễ dàng mà khách truy cập vào trang web của bạn tìm thấy thông tin mà họ đang tìm kiếm.
81. Sử dụng Google Analytics và Google Search Console: hỗ trợ trong việc tối ưu hóa công cụ tìm kiếm hiệu quả hơn.
82. Đánh giá của người dùng/ Danh tiếng của trang web: Là 1 trong những yếu tố nằm trong việc đo lường, thu thập và phân tích dữ liệu người dùng trên trang để đánh giá web.
83. Core Web Vitals: đại diện cho một khía cạnh khác biệt của trải nghiệm người dùng, có thể đo lường được trong thực địa và phản ánh trải nghiệm thực tế về một kết quả quan trọng lấy người dùng làm trung tâm.
Yếu tố về backlink
84. Độ tuổi tên miền liên kết: Các liên kết ngược từ các tên miền cũ có thể mạnh hơn so với các tên miền mới.
85. Số lượng tên miền giới thiệu: Số lượng tên miền giới thiệu là một trong những yếu tố xếp hạng quan trọng nhất trong thuật toán của Google.
86. Số liên kết từ các IP riêng biệt lớp C: Các liên kết từ các địa chỉ IP riêng biệt gợi ý phạm vi rộng hơn của các trang web liên kết đến bạn, điều này có thể giúp tăng thứ hạng.
87. Số trang liên kết : Tổng số trang liên kết có thể ảnh hưởng đến thứ hạng .
88. Backlink anchor text: Như đã lưu ý trong mô tả này về thuật toán ban đầu của Google thì với anchor text giàu từ khóa sẽ là một tín hiệu liên quan mạnh mẽ dù nó chỉ thuộc 1 chi tiết nhỏ.
89. Thẻ Alt: Văn bản thay thế hoạt động như một văn bản liên kết cho hình ảnh.
90. Liên kết từ tên miền .edu hoặc .gov
91. Quyền hạn của trang liên kết: Quyền hạn xếp hạng trang là yếu tố xếp hạng quan trọng mà Google đã đề cập từ trước đến nay.
92. Quyền hạn của miền liên kết: Quyền của miền giới thiệu có thể đóng một vai trò độc lập trong giá trị của liên kết.
93. Liên kết từ đối thủ cạnh tranh: Liên kết từ các trang khác xếp hạng trong cùng một SERP có thể có giá trị hơn đối với xếp hạng của trang cho từ khóa cụ thể đó (do chúng là các trang có liên quan cao).
94. Các liên kết từ các trang web “mong đợi” của Google:
95. Backlink xấu: là những liên kết ngược không chất lượng hoặc kém chất lượng có ảnh hưởng tới thứ hạng của bạn trên SERPs.
96. Guest Post: Là bài đăng của khách, có giá trị nhất định gia tăng tính thẩm quyền, độ tin cậy cho trang web của bạn.
97. Liên kết từ quảng cáo: điều này giúp Google xác định các liên kết ngoài của bạn, cụ thể là mối liên hệ giữa trang web của bạn và trang được liên kết.
98. Homepage Authority: Các liên kết đến trang chủ của trang giới thiệu có thể đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đánh giá trang web.
99. Liên kết Nofollow dùng để báo với Google rằng không truyền dòng chảy PageRank. Cụ thể là Google sẽ thu thập dữ liệu của liên kết mà bạn gắn thuộc tính nofollow nhưng không truyền sức mạnh đến trang web đó.
100. Đa dạng các loại liên kết: Việc đa dạng các loại liên kết từ nhiều nguồn trang khác nhau, Google sẽ hiểu rằng trang web bạn đang sở hữu 1 hồ sơ liên kết tự nhiên, đánh giá cao về nó và ngược lại.
101. Thẻ “Được tài trợ” hoặc “UGC”: Các liên kết được gắn thẻ là “rel = Managed” hoặc “rel = UGC” được xử lý khác với các liên kết “được theo dõi” hoặc rel = nofollow thông thường.
102. Liên kết theo ngữ cảnh: Là các liên kết đặt trong nội dung trang web của bạn và nội dung đó là phần cốt lõi quyết định tính duy nhất của một trang web.
103. Chuyển hướng 301: Các liên kết ngược đến từ chuyển hướng 301 càng nhiều sẽ làm loãng một số Xếp hạng Trang.
104. Anchor text liên kết nội bộ: Nếu bạn đặt liên kết nội bộ với văn bản liên kết không liên quan trên trang web của riêng bạn, điều này có thể gây hại cho thứ hạng trang tìm kiếm của bạn.
105. Thuộc tính tiêu đề liên kết: Tiêu đề liên kết cũng có thể được sử dụng như một tín hiệu liên quan yếu.
106. TLD quốc gia của tên miền giới thiệu: Nhận liên kết từ các phần mở rộng tên miền cấp cao nhất theo quốc gia cụ thể (.de, .cn, .co.uk) có thể giúp bạn xếp hạng tốt hơn ở quốc gia đó.
107. Vị trí liên kết trong nội dung: Các liên kết ở đầu phần nội dung có thể nặng hơn một chút so với các liên kết được đặt ở cuối nội dung.
108. Vị trí liên kết trên trang: Liên kết được nhúng trong nội dung của trang mạnh hơn liên kết trong khu vực chân trang hoặc thanh bên.
109. Liên kết tên miền liên quan: Một liên kết từ một trang web trong một ngách tương tự mạnh hơn đáng kể so với một liên kết từ một trang hoàn toàn không liên quan.
110. Mức độ liên quan của trang: Một liên kết từ một trang có liên quan cũng mang lại nhiều giá trị hơn và ngược lại.
111. Từ khóa trong Tiêu đề: Các trang có chứa từ khóa trên trang của bạn trong tiêu đề thì được Google yêu thích nhiều hơn.
112. Tốc độ liên kết tích cực: Một trang web có tốc độ liên kết tích cực cho thấy trang web của bạn đang ngày càng phổ biến.
113. Tốc độ liên kết tiêu cực: Tốc độ liên kết tiêu cực có thể làm giảm đáng kể thứ hạng vì đó là tín hiệu của việc giảm mức độ phổ biến của trang web.
114. Liên kết từ các trang “Trung tâm”:
115. Liên kết từ các trang web thẩm quyền: Một liên kết từ một trang web được coi là “trang web chính quyền” có khả năng truyền sức mạnh Pagerank hơn một liên kết từ một trang web nhỏ, tương đối không xác định.
116. Liên kết từ nguồn Wikipedia: việc nhận được một liên kết từ Wikipedia mang lại cho bạn một chút tin cậy và thẩm quyền trong mắt các công cụ tìm kiếm. Mặc cho Google đã phủ nhận điều này, nhưng hầu hết người làm SEO vẫn tin vào nó.
117. Các từ cùng xuất hiện xung quanh các liên kết ngược của bạn giúp cho Google biết trang đó nói về cái gì .
118. Tuổi của backlink: Các liên kết cũ có sức mạnh xếp hạng cao hơn so với các liên kết ngược mới được thiết lập.
119. Liên kết từ các trang web thực so với “blog”: Google có thể coi trọng các liên kết đến từ “trang web thực” hơn là từ các blog giả mạo.
120. Hồ sơ liên kết tự nhiên: 1 trang web sở hữu hồ sơ liên kết tự nhiên nên xếp hạng cao và lâu bền hơn so với trang web sử dụng chiến thuật SEO mũ đen mỗi khi Google cập nhật thuật toán.
121. Liên kết đối ứng: Trang lược đồ liên kết của Google liệt kê “Trao đổi liên kết quá mức” như một lược đồ liên kết cần tránh.
122. Liên kết nội dung do người dùng tạo: Google có thể xác định UGC so với nội dung do chủ sở hữu trang web thực sự xuất bản.
123. Liên kết từ 301 chuyển hướng: Liên kết từ chuyển hướng 301 có thể mất một chút hiệu quả so với liên kết trực tiếp.
124. Cách sử dụng Schema.org: Các trang hỗ trợ vi định dạng có thể xếp hạng trên các trang không có nó.
125. TrustRank của trang web liên kết: Mức độ tin cậy của trang web liên kết với bạn xác định mức độ “TrustRank” được chuyển cho bạn.
126. Số lượng liên kết ra trên trang: Một liên kết trên một trang có hàng trăm liên kết bên ngoài vượt qua Xếp hạng Trang ít hơn so với một trang có một số ít các liên kết ngoài.
127. Liên kết diễn đàn: Google có thể giảm giá trị đáng kể các liên kết từ các diễn đàn, do các liên kết này được tạo ra dưới dạng thư rác.
128. Số lượng từ của nội dung liên kết: Một liên kết từ một bài đăng 1000 từ thường có giá trị hơn một liên kết bên trong một đoạn mã 25 từ.
129. Chất lượng của nội dung liên kết: Các liên kết từ nội dung được viết tốt thì mang lại nhiều giá trị hơn so với các liên kết từ các nội dung được viết kém.
130. Liên kết trên toàn trang: Matt Cutts đã xác nhận rằng các liên kết trên trang được “nén” để được tính là một liên kết duy nhất.
Tương tác của người dùng
131. RankBrain: Nhiều người tin rằng nó đo lường cách người dùng tương tác với kết quả tìm kiếm (và xếp hạng kết quả tương ứng).
132. Tỷ lệ nhấp chuột không phải trả tiền cho từ khóa: Theo Google , các trang được nhấp nhiều hơn về CTR có thể nhận được mức tăng SERP cho từ khóa cụ thể đó.
133. CTR không phải trả tiền cho tất cả từ khóa: là tín hiệu tương tác của người dùng dựa trên con người.
134. Tỷ lệ thoát: nó có thể là một cách Google sử dụng người dùng của họ làm người kiểm tra chất lượng trang.
135. Lưu lượng truy cập trực tiếp: Các trang web có nhiều lưu lượng truy cập trực tiếp có thể là các trang web chất lượng cao hơn so với các trang web có ít lưu lượng truy cập trực tiếp.
136. Lưu lượng truy cập lặp lại: Các trang web có khách truy cập lặp lại có thể được tăng xếp hạng trên Google.
137. Pogo Sticking: là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả những gì sẽ xảy ra khi người dùng truy cập trang web của bạn từ trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERP) và sau đó thoát khỏi trang của bạn, quay trở lại SERPs.
138. Các trang web bị chặn: Panda đã sử dụng tính năng này như một tín hiệu chất lượng mặc dù Google đã ngừng sử dụng tính năng này trên Chrome.
139. Dấu trang của Chrome: Chúng tôi biết rằng Google thu thập dữ liệu sử dụng trình duyệt Chrome. Các trang được đánh dấu trang trong Chrome có thể được tăng cường.
140. Số lượng bình luận: Các trang có nhiều bình luận có thể là tín hiệu về chất lượng và tương tác của người dùng.
141. Thời gian sử dụng: Google đo lường thời gian người tìm kiếm Google dành cho trang của bạn. Thời gian sử dụng càng lâu càng tốt.
Quy tắc về thuật toán của Google
142. Truy vấn Deserves Freshness: quy tắc này được nêu ra dùng để thúc đẩy các tìm kiếm nhất định.
143. Truy vấn mong muốn sự đa dạng: Google có thể thêm tính đa dạng vào SERP cho các từ khóa không rõ ràng.
144. Lịch sử duyệt web của người dùng: các trang web mà bạn truy cập thường xuyên được tăng SERP cho các tìm kiếm của bạn.
145. Lịch sử tìm kiếm của người dùng: Chuỗi tìm kiếm ảnh hưởng đến kết quả tìm kiếm cho những tìm kiếm sau này.
146. Đoạn trích nổi bật: Theo nghiên cứu của SEMRush , Google chọn nội dung Đoạn trích nổi bật dựa trên sự kết hợp của độ dài nội dung, định dạng, quyền hạn của trang và việc sử dụng HTTP.
147. Nhắm mục tiêu theo địa lý: Google ưu tiên các trang web có IP máy chủ cục bộ và phần mở rộng tên miền theo quốc gia cụ thể.
148. Tìm kiếm An toàn: Các kết quả tìm kiếm có các từ chửi rủa hoặc nội dung người lớn sẽ không xuất hiện cho những người đã bật Tìm kiếm An toàn .
149. Từ khóa “YMYL”: Google có tiêu chuẩn chất lượng nội dung cao hơn cho các từ khóa “Tiền bạc hoặc Cuộc sống của bạn”
150. Khiếu nại DMCA: Google “hạ cấp” các trang có khiếu nại DMCA hợp pháp.
151. Đa dạng tên miền: Cái gọi là ” Bigfoot Update ” được cho là đã thêm nhiều tên miền hơn vào mỗi trang SERP.
152. Tìm kiếm Giao dịch: Google đôi khi hiển thị các kết quả khác nhau cho các từ khóa liên quan đến mua sắm.
153. Tìm kiếm địa phương: Đối với các tìm kiếm địa phương, Google thường đặt các kết quả địa phương lên trên SERP không phải trả tiền “bình thường”.
154. Hộp câu chuyện hàng đầu: Một số từ khóa nhất định sẽ được kích hoạt tại đây tùy theo xu hướng tìm kiếm cho một chủ đề trong 1 khoảng thời gian nhất định.
155. Sở thích Thương hiệu lớn: Google bắt đầu khuyến khích các thương hiệu lớn cho các từ khóa nhất định.
156. Kết quả Mua sắm: Google đôi khi hiển thị kết quả Google Mua sắm trong các SERP không phải trả tiền.
157. Kết quả Hình ảnh
158. Kết quả Easter Egg
159. Kết quả Trang web Đơn lẻ cho Thương hiệu: Các từ khóa theo định hướng tên miền hoặc thương hiệu mang lại một số kết quả từ cùng một trang web .
160. Cập nhật các khoản cho vay trong ngày: Đây là một thuật toán đặc biệt được thiết kế để làm sạch ” các truy vấn rất spam “.
Tín hiệu thương hiệu
161. Văn bản neo của thương hiệu: Văn bản neo được gắn thương hiệu là một tín hiệu thương hiệu đơn giản – nhưng mạnh mẽ.
162. Tìm kiếm có Thương hiệu: Mọi người tìm kiếm các thương hiệu nhất định trên Google, điều này cho thấy thương hiệu đó là 1 thương hiệu có thật.
163. Tìm kiếm Thương hiệu + Từ khóa
164. Trang web có trang Facebook và lượt thích: Các thương hiệu có xu hướng có trang Facebook với nhiều lượt thích.
165. Trang web có hồ sơ Twitter với người theo dõi: Hồ sơ Twitter có nhiều người theo dõi báo hiệu một thương hiệu nổi tiếng.
166. Trang Công ty Linkedin chính thức
Hầu hết các doanh nghiệp thực tế đều có trang Linkedin của công ty.
167. Quyền tác giả đã biết: Vào tháng 2 năm 2013, Giám đốc điều hành Google Eric Schmidt đã tuyên bố nổi tiếng:
“Trong kết quả tìm kiếm, thông tin gắn với hồ sơ trực tuyến đã được xác minh sẽ được xếp hạng cao hơn so với nội dung không có xác minh đó, điều này sẽ dẫn đến việc hầu hết người dùng tự nhiên nhấp vào kết quả hàng đầu (đã xác minh).”
168. Tính hợp pháp của tài khoản mạng xã hội: Một tài khoản mạnh có 10.000 người theo dõi khác với nhiều tương tác sẽ mang tính chính xác hơn so với tài khoản tương tự nhưng có lượt tương tác và bài đăng ít.
169. Đề cập thương hiệu trên các câu chuyện hàng đầu: Các thương hiệu thực sự lớn luôn được đề cập trên các trang web câu chuyện hàng đầu. Trên thực tế, một số thương hiệu thậm chí có nguồn cấp tin tức từ trang web của riêng họ, trên trang đầu tiên:
170. Đề cập thương hiệu không được liên kết: Các thương hiệu được đề cập đến mà không được liên kết với. Google có thể xem các đề cập thương hiệu không được siêu liên kết như một tín hiệu thương hiệu.
171. Vị trí Brick and Mortar: Các doanh nghiệp thực sự có văn phòng có thể được Google đánh bắt dữ liệu vị trí để xác định xem một trang web có phải là một thương hiệu lớn hay không.
Các yếu tố webspam tại chỗ
172. Hình phạt Panda: Các trang web có nội dung chất lượng thấp (đặc biệt là các trang trại nội dung ) ít được hiển thị hơn trong tìm kiếm sau khi bị Panda phạt.
173. Liên kết đến các vùng lân cận xấu: Liên kết với các “vùng lân cận xấu” – như hiệu thuốc spam hoặc các trang web cho vay ngắn hạn – có thể làm giảm khả năng hiển thị tìm kiếm của bạn.
174. Chuyển hướng: Chuyển hướng lén lút là điều tối kỵ . Nếu bị bắt, nó có thể khiến một trang web không chỉ bị phạt mà còn bị hạ chỉ mục.
175. Cửa sổ bật lên hoặc “Quảng cáo gây mất tập trung”: Tài liệu Nguyên tắc chính thức của Google Rater nói rằng cửa sổ bật lên và quảng cáo gây mất tập trung là dấu hiệu của một trang web chất lượng thấp.
176. Cửa sổ bật lên xen kẽ: Google có thể phạt các trang web hiển thị cửa sổ bật lên “xen kẽ” toàn trang cho người dùng di động.
177. Tối ưu hóa quá mức trang web: bao gồm: nhồi nhét từ khóa , nhồi thẻ tiêu đề, trang trí từ khóa quá mức.
178. Nội dung vô nghĩa: điều này rất hữu ích cho Google trong việc lọc ra nội dung được tạo tự động hoặc xoay quanh chỉ mục.
179. Trang ngõ: Google muốn trang mà bạn hiển thị cho Google là trang mà người dùng cuối cùng sẽ nhìn thấy. Nếu trang của bạn chuyển hướng mọi người đến một trang khác, đó là “Trang ngõ”. Đây là điều mà Google không thích vì ảnh hưởng đến trải nghiệm của người dùng.
180. Quảng cáo trong màn hình đầu tiên: Thuật toán Page Layout Algorithm của Google xử phạt các trang web có nhiều quảng cáo trong màn hình đầu tiên.
181. Ẩn các liên kết liên kết: Che dấu liên kết có thể bị phạt bởi Google.
182. Fred: các bản cập nhật của Google bắt đầu từ năm 2017, cụ thể là nhắm mục tiêu đến các trang web có nội dung giá trị thấp đặt doanh thu cao hơn lợi ích người dùng nhận được từ họ.
183. Trang web liên kết
184. Nội dung được tạo tự động: Đây là một trong những việc làm cấm kỵ, bằng không bạn sẽ chịu các hình phạt từ Google do spam nội dung, làm ảnh hưởng đến ý định tìm kiếm của người dùng.
185. Dùng thủ thuật để đạt thứ hạng trang quá mức
186. Địa chỉ IP bị gắn cờ là Spam: Nếu địa chỉ IP của máy chủ của bạn bị gắn cờ là spam, nó có thể ảnh hưởng đến tất cả các trang web trên máy chủ đó
187. Spamming thẻ meta: Việc nhồi nhét từ khóa cũng có thể xảy ra trong các thẻ meta.
Các yếu tố Webspam ngoài trang web
188. Trang web bị tấn công: Nếu trang web của bạn bị tấn công, nó có thể bị loại khỏi kết quả tìm kiếm.
189. Dòng liên kết không tự nhiên: Là các dòng liên kết đến trang một cách đột ngột về cả số lượng đến chất lượng.
190. Hình phạt của Penguin: Các trang web bị Google Penguin tấn công ít hiển thị hơn trong tìm kiếm. Mặc dù, rõ ràng, Penguin hiện tập trung nhiều hơn vào việc lọc ra các liên kết xấu thay vì xử phạt toàn bộ trang web.
191. Hồ sơ liên kết với% cao liên kết chất lượng thấp: Rất nhiều liên kết từ các nguồn thường được sử dụng bởi các SEO mũ đen có thể là một dấu hiệu của việc đánh lừa hệ thống.
192. Liên kết từ các trang web không liên quan: Tỷ lệ cao các liên kết ngược từ các trang web không liên quan đến chủ đề có thể làm tăng tỷ lệ bị phạt thủ công.
193. Cảnh báo về liên kết không tự nhiên: Google đã gửi hàng nghìn thông báo “Google Search Console thông báo về các liên kết bất thường được phát hiện”. Điều này thường xảy ra trước sự sụt giảm xếp hạng, mặc dù không phải 100% thời gian .
194. Liên kết thư mục chất lượng thấp: Theo Google, các liên kết ngược từ các thư mục chất lượng thấp có thể dẫn đến hình phạt.
195. Liên kết tiện ích: Google cau mày trên các liên kết được tạo tự động khi người dùng nhúng một “tiện ích” vào trang web của họ.
196. Liên kết từ cùng một IP loại C: Nhận được một lượng liên kết bất thường từ các trang web trên cùng một IP máy chủ có thể giúp Google xác định rằng các liên kết của bạn đến từ một mạng blog .
197. Anchor text “độc”: Có văn bản neo “độc” (đặc biệt là các từ khóa hiệu thuốc) được trỏ đến trang web của bạn có thể là dấu hiệu của spam hoặc trang web bị tấn công, và điều này có thể ảnh hưởng đến xếp hạng trang web của bạn.
198. Liên kết không tự nhiên Spike: Bằng sáng chế của Google năm 2013 mô tả cách Google có thể xác định xem dòng liên kết đến một trang có hợp pháp hay không. Những liên kết không tự nhiên đó có thể bị mất giá.
199. Liên kết từ Thư mục bài báo và Thông cáo báo chí: Thư mục bài báo và thông cáo báo chí đã bị lạm dụng đến mức Google hiện coi hai chiến lược xây dựng liên kết này là một “sơ đồ liên kết” trong nhiều trường hợp.
200. Thao tác thủ công: Có một số loại trong số này , nhưng hầu hết đều liên quan đến xây dựng liên kết mũ đen.
201. Liên kết bán hàng: Việc bắt gặp các liên kết bán hàng có thể làm ảnh hưởng đến khả năng hiển thị tìm kiếm của bạn .
202. Google Sandbox: Các trang web mới nhận được lượng liên kết đột ngột đôi khi được đưa vào Google Sandbox , điều này tạm thời hạn chế khả năng hiển thị của tìm kiếm.
203. Google Dance: Google Dance có thể tạm thời làm thay đổi thứ hạng. Theo Bằng sáng chế của Google , đây có thể là một cách để họ xác định xem liệu một trang web có đang cố gắng chơi trò chơi thuật toán hay không.
204. Công cụ từ chối: Việc sử dụng công cụ từ chối có thể loại bỏ hình phạt thủ công hoặc thuật toán đối với các trang web là nạn nhân của SEO tiêu cực.
205. Yêu cầu xem xét lại: Một yêu cầu xem xét lại thành công có thể nâng một hình phạt.
206. Lược đồ liên kết tạm thời: Google đã bắt gặp những người tạo – và nhanh chóng loại bỏ – các liên kết spam. Hay còn gọi là lược đồ liên kết tạm thời.
Kết luận
Như vậy, với hơn 200 yếu tố xếp hạng của Google mà chúng tôi cung cấp ở đây chắc chắn là vẫn chưa đủ, bởi có những thông tin mà chỉ có Google mới biết được. Tuy nhiên, việc đáp ứng được những yếu tố xếp hạng trên thì chắc chắn bạn đã tối ưu công cụ tìm kiếm hiệu quả hơn. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hãy để lại bình luận ngay dưới bài viết, chúng tôi sẽ cố gắng phản hồi sớm nhất! Cảm ơn bạn đã đọc bài!
Nguồn: www.vietmoz.edu.vn
Bản quyền thuộc về Đào tạo SEO VietMoz
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả